Quý khách đang có ý định xây nhà và muốn tìm thông tin báo giá xây dựng nhà trọn gói mới nhất? Mời quý vị cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Thảo Lương Home. Qua đó, gia chủ sẽ có kế hoạch kinh phí cho phù hợp cho công trình nhà ở của mình.
Tóm tắt nội dung
Báo giá xây dựng là gì?
Báo giá xây dựng là chi phí xây nhà dựa trên m2 giúp gia chủ ước lượng được chi phí thiết kế nhà, chi phí xây thô và tổng mức hoàn thiện trọn gói của ngôi nhà. Đây là cách tính tổng chi phí tương đối gần chính xác để chủ đầu tư biết chi phí xây nhà ban đầu và tiến hành ký kết hợp đồng thiết kế và thi công nhà.
Đơn giá xây dựng chi tiết gồm 2 loại:
- Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
- Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Cập nhật bảng giá xây dựng chuẩn xác nhất
Đơn giá xây dựng nhà phần thô và nhân công hoàn thiện được Thảo Lương Home cập nhật liên tục để khách hàng có thể tham khảo và tính toán chi phí cho công trình của mình.
- Hạng mục nhân công phần thô và hoàn thiện: 1.750.000đ/m2
- Hạng mục vật tư mái: 650.000đ/m2
- Hạng mục nhân công phần mái: 450.000đ/m2
- Hạng mục nhân công điện nước: 150.000đ/m2
Lưu ý: Bảng giá của Thảo Lương Home có hiệu lực đến thời điểm bài viết được đăng tải và có thể điều chỉnh thay đổi bất kỳ lúc nào trong tương lai, vì vậy Quý khách mong muốn có báo giá mới & chính xác nhất, xin hãy liên hệ với trực tiếp chúng tôi.
#1 Bảng giá vật tư
Stt | Vật tư | Chủng loại | Quy cách |
---|---|---|---|
1 | Thép | Hoà Phát, Việt Nhật, Pomna | Đường kính theo thiết kế |
2 | Xi măng | Hà Tiên, Insee, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Cẩm Phả hoặc tương đương | Dùng cho công tác bê tông và xây thô |
3 | Cát | Cát vàng | Cát vàng theo khu vực |
4 | Đá | Đá xanh | Đá 1×2, 4×6 |
5 | Gạch xây | Gạch ống tuynel theo địa phương | – Gạch ống 4 lỗ, 6 lỗ – Gạch đờ – mi – Gạch thẻ |
6 | – Dây truyền hình – Cáp internet | Sino | – Cáp 6e – Cat5 |
7 | Dây điện | Cadivi, Trần Phú hoặc tương đương | Mã hiệu CV – lõi ruột đồng |
8 | Ống luồn dây điện âm sàn | Sino hoặc tương đương | Ống cứng, ống mềm |
9 | Ống luồn dây điện âm tường | Sino hoặc tương đương | Ống cứng, ống mềm |
10 | Hộp nối, đế âm | Sino hoặc tương đương | Hộp nối, đế âm |
11 | Ổ cắm, công tắc | Uten, Panasonic, Sino hoặc tương đương | Tiêu chuẩn của hãng |
12 | Hệ thống đèn chiếu sáng | Theo báo giá dự toán | Đường kính theo thiết kế |
13 | Ống cấp thoát nước | Bình Minh, Tiền Phong hoặc tương đương | – Đường kính theo thiết kế – Phụ kiện nối ống (Co, T, van khoá, vv…) – Keo bình minh |
14 | Gạch ốp, lát | Theo báo giá dự toán | – Gạch lát nền nhà 800×800 – Gạch lát nhà WC 300×600 – Gạch ốp tường WC 300×600 |
15 | Thiết bị vệ sinh | INAX, TOTO hoặc tương đương | Theo bản vẽ thiết kế |
16 | Chống thấm | Sika, Kova hoặc tương đương | Theo nhu cầu từng công trình |
17 | Sơn và bột trét | Nippon / Toa / Jotun hoặc tương đương | Sơn và trét 2 lớp trong và ngoài |
18 | Cửa đi & cửa sổ | – Nhôm hệ Xingfa – Cửa đi gỗ Gõ Đỏ Nam Phi | – Cửa đi hệ 65 – Cửa sổ hệ 55 – Phụ kiện KinLong – Kính cường lực |
19 | Thạch cao | Vĩnh Tường hoặc tương đương | Chiều dày tấm 12mm, chống ẩm dày 9mm khung hệ α |
20 | Xà gỗ thép hộp mạ kẽm | Hoa Sen, Hoà Phát hoặc tương đương | Kích thước và chiều dày theo thiết kế |
21 | Ngói màu | Nippon, Nakamura, Đông Tâm, Mỹ Xuân hoặc tương đương | 10v/m2 |
22 | Tôn sóng giả ngói | Tôn Hoa Sen, Hòa Phát | Kích thước tấm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất |
#2 Bảng giá hạng mục phần thô
PHẦN MÓNG
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Đơn giá |
---|---|---|---|
1 | Công tác chuẩn bị thi công , lán trại… | gói | 4.000.000đ |
2 | Đào móng công trình, đào bằng máy kết hợp sửa móng bằng thủ công, vận chuyển đất | gói | 7.500.000đ |
3 | Bê tông lót đá 4×6 hoặc 1×2 VXM M100 | m3 | 1.150.000đ |
4 | Bê tông móng, đà kiềng , dầm giằng móng 1×2 M250 | m3 | 1.650.000đ |
5 | Bê tông cổ cột | m3 | 1.650.000đ |
6 | Sản xuất vật tư cốt thép móng & đà kiềng, ngũ cấp đường kính <10mm | tấn | 25.000.000đ |
7 | Sản xuất vật tư cốt thép móng & đà kiềng, ngũ cấp, đường kính >=10mm | tấn | 24.000.000đ |
8 | Xây gạch thẻ bể tự hoại | m3 | 2.200.000đ |
9 | Trát bể | m2 | 65.000đ |
10 | Sản xuất lắp dựng cốt thép nắp BTH | tấn | 25.000.000đ |
11 | Nền BTCT tầng 1 dày 8cm 1 lớp thép D6a250 | tấn | 25.000.000đ |
12 | Nền BTCT đá 1×2 VXM M250 nền tầng 1 | m3 | 1.150.000đ |
13 | Xây bó nền chắn đất | m3 | 1.800.000đ |
14 | Xây ngũ cấp bằng gạch thẻ | m3 | 2.200.000đ |
PHẦN THÂN
STT | Nội dung công việc | Đơn vị | Đơn giá |
---|---|---|---|
1 | Sản xuất vật tư cốt thép cột đường kính <10mm | tấn | 25.000.000đ |
2 | Sản xuất vật tư cốt thép cột đường kính >=10mm | tấn | 24.000.000đ |
3 | Bê tông cột M250 | m3 | 1.650.000đ |
4 | Sản xuất vật tư cốt thép sàn áp mái, diềm mái đường kính =10mm | tấn | 24.000.000đ |
5 | Sản xuất vật tư cốt thép dầm đường kính <10mm | tấn | 25.000.000đ |
6 | Sản xuất vật tư cốt thép dầm đường kính >=10mm | tấn | 24.000.000đ |
7 | Thép râu câu tường | tấn | 24.000.000đ |
8 | Bê tông sàn, xà dầm, M250 | m3 | 1.650.000đ |
PHẦN XÂY DỰNG
1 | Xây tường gạch ống | m3 | 1.680.000đ |
2 | Trát tường ngoài | m2 | 65.000đ |
3 | Trát tường trong | m2 | 55.000đ |
4 | Sản xuất vật tư cốt thép lanh tô | tấn | 24.000.000đ |
5 | Đổ bê tông lanh tô | md | 120.000đ |
#3 Hạng mục hoàn thiện
ỐP & LÁT GẠCH
1 | Lát gạch 800×800 creramic | m2 | 320.000đ |
2 | Lát gạch nhám ceramic chống trượt 300×600 | m2 | 220.000đ |
3 | Ốp gạch phòng vệ sinh 300×600 | m2 | 220.000đ |
4 | Ốp gạch len chân tường | md | 70.000đ |
5 | Ốp đá chẻ chân tường ngoài nhà | m2 | 160.000đ |
6 | Vật tư phụ ốp lát gạch toàn nhà | gói | 10.000.000đ |
7 | Cán nền tạo phẳng | m2 | 60.000đ |
8 | Đá granite ngũ cấp | m2 | 1.3000.000đ |
9 | Lan can lục bình đá | cái | 180.000đ |
TRẦN THẠCH CAO
1 | Trần thạch cao | m2 | 220.000đ |
2 | Trần thạch cao chống ẩm | m2 | 240.000đ |
PHẦN SƠN TRÉT
1 | Sơn kiềm (lót) + sơn ngoài | m2 | 55.000đ |
2 | Matic 2 lớp + sơn lót + sơn trong | m2 | 40.000đ |
3 | Sơn giả đá trang trí sảnh ngũ cấp và chân cột | m2 | 1.000.000đ |
NGÓI LỢP MÀU
1 | Ngói lợp màu như phối cảnh | m2 | 190.000đ |
2 | Phụ kiện lợp ngói (rìa, úp nóc,…) | gói | 17.000.000đ |
Những yếu tố tác động đến bảng báo giá
Báo giá xây dựng khác nhau vì:
- Diện tích xây dựng khác nhau
- Quy mô xây dựng khác nhau
- Vị trí thi công khác nhau
- Nhu cầu công năng và mục đích sử dụng khác nhau
Ngoài ra, còn có nhiều chi phí phát sinh như:
- Chủ đầu tư yêu cầu thay đổi vật liệu thi công
- Nhà thầu thiếu kinh nghiệm thiết kế báo giá thiếu hạng mục
- Chủ đầu tư yêu cầu cung ứng thêm hạng mục mới (như trang trí tiểu cảnh …)
Dưới đây là những yếu tố tác động trực tiếp đến chi phí xây dựng. Gia chủ có thể tham khảo để lựa chọn được cách thức thi công phù hợp.
#1 Nơi thi công
Những khu đất ở gần các trung tâm dịch vụ, thuận tiện đi lại sẽ có giá thành xây dựng cao hơn khá nhiều so với những nơi ở cách xa, đường xá đi lại khó khăn. Ngoài ra, do các quy định nghiêm ngặt về vận tải nên giá thành vật tư xây dựng tại các thành phố thường cao hơn so với những nơi khác.
#2 Điều kiện tại nơi xây dựng
Đất, nước, không khí, khí hậu là một số yếu tố tự nhiên thường ảnh hưởng đến chất lượng của các công trình. Nếu xây nhà ở môi trường tự nhiên không thuận lợi như: nền đất yếu, mưa nhiều, độ ẩm cao, khí hậu nắng nóng thì gia chủ và các kiến trúc sư phải tính toán phương án để gia cố kết cấu, thoát nước và chống nóng. Qua đó, chi phí xây dựng cũng sẽ cao hơn so với những nơi có điều kiện thuận lợi.
Ngược lại, đối với những khu vực có khí hậu mát mẻ, không khí trong lành thì việc xây dựng cũng sẽ thuận lợi hơn và giảm thiểu chi phí đầu tư xây dựng.
#3 Phong cách kiến trúc
Hiện nay, 3 phong cách thiết kế phổ biến là: hiện đại, tân cổ điển và cổ điển. Trong đó, đặc điểm của phong cách tân cổ điển và cổ điển là sử dụng nhiều đồ dùng gỗ, phù điêu và phào chỉ nên chi phí xây dựng sẽ bị đội lên khá cao so với những nhà mang phong cách đơn giản, hiện đại.
#4 Vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một ngôi nhà chất lượng. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại vật liệu khác nhau giá thành cũng được phân chia thành nhiều phân khúc từ rẻ, trung bình, cận cao cấp và cao cấp. Bởi vậy, việc lựa chọn và kết hợp vật liệu ra sao cho hợp lý sẽ tùy thuộc vào điều kiện kinh tế và nhu cầu của các gia chủ.
Lựa chọn vật liệu hợp lý sẽ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí xây dựng. Nếu gia chủ lựa chọn vật liệu cao cấp, giá thành cao thì chi phí xây dựng nhà cũng sẽ cao. Ngoài ra, để tiết kiệm chi phí, hãy lên sẵn một danh sách những loại vật liệu cần có và tiến hành thu mua theo số lượng lớn để được hưởng những mức giá ưu đãi nhất từ nhà sản xuất.
#5 Lựa chọn đơn vị thiết kế thi công
Nhiều người vẫn cho rằng tự thiết kế hoặc tham khảo bản vẽ của những công trình khác rồi tự lựa chọn, sắp xếp đồ đạc trong nhà sẽ tiết kiệm chi phí hơn thuê kiến trúc sư. Đây là tư tưởng hoàn toàn sai lầm bởi một kiến trúc sư giỏi sẽ mang đến một ngôi nhà ưng ý, tiết kiệm được đáng kể chi phí.
Những đơn vị thiết kế và thi công có kinh nghiệm, uy tín thông thường sẽ đưa ra mức phí cao hơn so với những đơn vị mới. Vậy nên, hãy tham khảo kỹ lưỡng qua các kênh thông tin để lựa chọn một đơn vị phù hợp thẩm mỹ, chi phí và chất lượng dịch vụ.
Trên đây là những thông tin và bảng báo giá xây dựng được chúng tôi cập nhật mới nhất hiện nay. Hy vọng với những thông tin này sẽ giúp quý vị có cái nhìn tổng quát về chi phí xây dựng để có kế hoạch chuẩn bị tài chính khi có dự định xây nhà. Nếu quý vị có bất kỳ thắc mắc gì về quy trình thiết kế thi công nhà ở, liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn chi tiết nhất.