Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ quan trọng mà chủ đầu tư cần phải có khi xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo và di dời công trình. Vậy giấy phép xây dựng là gì? Hãy cùng Thảo Lương Home tìm hiểu những thông tin hữu ích về chủ đề này trong bài viết dưới đây.
Tóm tắt nội dung
Những điều cần biết về giấy phép xây dựng
#1 Giấy phép xây dựng là gì?
Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ quan trọng, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là loại giấy tờ mà chủ đầu tư cần phải có khi có dự định xây dựng công trình. Giấy phép xây dựng bao gồm:
- Giấy phép xây dựng mới
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo
- Giấy phép di dời công trình.
#2 Những nơi cấp giấy phép
Tùy theo loại công trình mà sẽ có nơi cấp giấy phép khác nhau. Cụ thể như:
- Bộ xây dựng cấp giấy phép xây dựng: với công trình cấp đặc biệt.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng: đối với các công trình xây dựng cấp I – II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa – tượng đài, công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng: đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng trên.
#3 Một số nội dung cơ bản trong giấy phép
Khi làm giấy phép cần đầy đủ các thông tin như:
- Tên công trình thuộc dự án
- Loại, cấp công trình xây dựng
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến
- Cốt xây dựng công trình
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
- Mật độ xây dựng (nếu có)
- Hệ số sử dụng đất (nếu có)
Ngoài ra, với những công trình dân dụng, công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, thì sẽ có thêm nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa,…
#4 Yêu cầu và điều kiện thực hiện
Gia chủ cần áp dụng những điều kiện dưới đây để cấp giấy phép. Cụ thể như sau:
- Đất xây dựng phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
- Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Nếu xây dựng nhà ở riêng lẻ phải theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này. Những công trình này phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của luật này.
Những trường hợp được cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ khoản 30 Điều 1 luật xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp được cấp giấy phép là:
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, trừ nhà dưới 7 tầng thuộc dự án khu đô thị và dự án có quy hoạch chi tiết 1/500.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.
3 trường hợp nhà ở được miễn giấy phép là:
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500.
- Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, đô thị hoặc điểm dân cư nông thôn.
- Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.
Thủ tục xin giấy phép như thế nào?
Khi xin giấy phép xây dựng, chủ đầu tư cần làm các bước dưới đây:
- Nộp hồ sơ: tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp. Nếu chưa thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện theo đúng quy định.
- Giải quyết yêu cầu: theo hồ sơ.
- Trả kết quả: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Nếu cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Nếu thi công không có giấy phép có phạt không?
Căn cứ khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, xây dựng không giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
- Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác.
- Phạt tiền từ 20 – 30 triệu đồng đối với trường hợp xây nhà riêng lẻ ở đô thị.
Không chỉ bị phạt mà tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải dừng thi công và có thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản để thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không xuất trình được giấy phép xây dựng thì buộc phải tháo dỡ công trình.
Trên đây là những thông tin chi tiết về giấy phép xây dựng gửi đến quý vị. Nếu quý vị còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. Thảo Lương Home chuyên thiết kế thi công trọn gói hàng đầu trên toàn quốc, hỗ trợ xin giấy phép, vay vốn ngân hàng và giải quyết mọi khó khăn của khách hàng